Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2021 -2022
|
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú |
Mức thu |
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. |
|
|
a) |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm |
145 USD |
b) |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm |
155 USD |
Lệ phí xin cấpthẻ tạm trú cho người nước ngoài được ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC. Đây là loại lệ phí/giá bắt buộc người nước ngoài phải nộp cho Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú, cấp lại thẻ tạm trú …….
Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú có thể được nộp bằng tiền Việt (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Không nhận các đồng tiền ngoại tệ khác hoặc thanh toán bằng thẻ, chuyển khoản, trực tuyến
1. Thẻ tạm trú thời hạn từ 1 năm đến 2 năm cấp cho người lao động 145$
– Thẻ tạm trú LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
– Thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
– Thẻ tạm trú PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú TT: Cấp người thân bao bao gồm vợ, chồng, con của người nước ngoài; hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.
2. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 năm đến 10 năm cấp cho nhà đầu tư trưởng văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, thân nhân người người ngoài và thân nhân người Việt Nam lệ phí 155$
– Thẻ tạm trú NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Thẻ tạm trú ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
– Thẻ tạm trú NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
– Thẻ tạm trú LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Thẻ tạm trú LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
– Thẻ tạm trú LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
– Thẻ tạm trú DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
– Thẻ thạm trú ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định
– Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài thuộc các đối tượng nêu trên.
– Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho người có nguồn gốc Việt Nam, có vợ, chồng, bố mẹ, ông bà … là công dân Việt Nam bảo lãnh.