Hướng dẫn thủ tục hồ sơ xin cấp visa thị thực/gia hạn visa Việt Nam năm 2021 – 2022
Dịch vụ visa và Dịch vụ gia hạn visa du lịch và doanh nghiệp (DN) cho người nước ngoài
Cám ơn Quý khách hàng trong thời gian qua đã tin tưởng sử dụng dịch vụ visa và gia hạn visa du lịch (DL), visa Thương mại, doanh nghiệp (DN1, DN2), visa đầu tư (DT1, DT2, DT3,DT4), visa lao động (LD1, LD2), visa thăm thân (TT)…. cho người nước ngoài ở Việt Nam của Asm Liên Việt. Để thông tin kịp thời cho quý khách hàng về các quy định cũng như chính sách mới về việc cấp thị thực cho người nước ngoài chúng tôi xin cập nhật một số thông tin quan trọng theo quy định mới nhất về hướng dẫn các thủ tục visa Việt Nam cho người nước ngoài.
Chính sách và quy định về xin cấp visa và gia hạn visa Việt Nam trong thời kỳ Covid 19
1. Chính sách visa chung: Đối với người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam nếu hết hạn visa không có điều kiện xuất cảnh nguyên nhân là do dịch bệnh thì Chính phủ Việt Nam tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc gia hạn visa lưu trú tại Việt Nam với thời hạn ngắn hạn đối với trường hợp khách du lịch, visa doanh nghiệp làm việc ngắn hạn hoặc dài hạn đối với trường hợp có giấy phép lao động hoặc trường hợp được miễn giấy phép lao động.
2. Quy định về gia hạn visa tự động: Công dân nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực, nhập cảnh bằng thị thực điện tử hoặc thị thực du lịch từ ngày 01/3/2020 đến nay được “tự động gia hạn tạm trú” đến, có thể xuất cảnh trong thời gian trên mà không phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Trường hợp nhập cảnh trước ngày 01/3/2020 nếu chứng minh được bị mắc kẹt do dịch Covid-19, được Cơ quan đại diện ngoại giao xác nhận bằng Công hàm (có bản dịch tiếng Việt) hoặc có văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền Việt Nam về việc bị cách ly, điều trị Covid-19 hoặc lý do bất khả kháng khác…cũng được xem xét áp dụng “tự động gia hạn tạm trú” và phải xuất trình Công hàm hoặc văn bản xác nhận nêu trên khi xuất cảnh
3. Chính sách gia hạn visa du lịch: Người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam bằng visa du lịch (DL) trước ngày 1/03/2020 bị mắc kẹt tại Việt Nam sẽ được xem xét gia hạn lưu trú mỗi lần tối đa không quá 30 ngày (1 tháng) hoặc cấp cho visa xuất cảnh để rời khỏi Việt Nam.
4. Cấp mới và gia hạn visa làm việc ngắn hạn: Trường hợp người nước ngoài sử dụng visa doanh nghiệp là loại DN1, DN2 thì được xem xét gia hạn visa tạm trú với thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng hoặc yêu cầu xuất cảnh đối với trường hợp đã lưu trú tại Việt Nam lâu mà chưa đáp ứng đủ yêu cầu về xin cấp giấy phép lao động.
5. Cấp mới và gia hạn visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Trường hợp là người lao động có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động thì được cấp visa/gia hạn visa 1 năm loại LĐ 1, LĐ 2 hoặc tối đa là 02 năm đối với việc xin cấp thẻ tạm trú (LĐ1, LĐ2).
6. Chính sách cấp và gia hạn visa đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư …. có giấy chứng nhận góp vốn hoặc đầu tư thì được cấp dài hạn loại 1 năm visa hoặc thẻ tạm trú theo quy định từ 1 năm đến 10 năm tùy vào số vốn đầu tư và địa bàn đầu tư, lĩnh vực đầu tư
7. Chính sách xin visa và công văn nhập nhập cảnh Việt Nam: Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cấp visa cho các nhà đầu tư, chuyên gia, người lao động…. được phép nhập cảnh Việt Nam để kịp thời phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải tuân thủ các điều kiện về cách ly y tế và các quy định của Việt Nam về phòng chống dịch.
Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn quy định cụ thể về việc xin cấp visa và gia hạn visa Việt Nam cho người nước ngoài trong từng trường hợp cụ thể để doanh nghiệp và người nước ngoài được thông tin chi tiết.
I. Thủ tục và hồ sơ xin công văn và visa nhập cảnh vào Việt Nam giai đoạn dịch Covid.
Thực hiện mục tiêu kép vừa phát triển kinh tế xã hội vừa phòng chống dịch Covid 19 diễn biến phức tạp Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cấp visa cho các nhà đầu tư, chuyên gia, người lao động …. được phép nhập cảnh Việt Nam để kịp thời phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Điều kiện và trường hợp cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam năm 2021 -2022
– Người nước ngoài phải có tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh và cam kết chịu trách nhiệm quản lý khi nhập cảnh Việt Nam
– Người nước ngoài phải là chuyên gia, nhà quản lý, lao động kỹ thuật và thân nhân và thân nhân; Học sinh, sinh viên quốc tế vào học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục của Việt Nam; Người mang hộ chiếu công vụ, ngoại giao ….
– Người nước ngoài cần được xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật PCR trong vòng 03 ngày trước ngày nhập cảnh vào Việt Nam (trừ những trường hợp đặc biệt)
– Người nước ngoài phải cách ly y tế theo quy định khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn 7 ngày, 14 ngày hoặc 21 ngày tùy vào từng trường hợp.
– Doanh nghiệp được UBND hoặc Sở lao động tỉnh, thành phố chấp thuận về chủ trương cho người nước ngoài vào làm việc
– Có phương án cách ly y tế phù hợp và được Sở y tế tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài dự định cách ly phê duyệt và đồng ý.
2. Hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam thời kỳ Covid-19
– Đơn đề nghị xin công văn nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài (Mẫu NA2)
– Công văn chấp thuận của UBND hoặc của Sở lao động tỉnh thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc chủ trương cho người nước ngoài nhập cảnh làm việc tại doanh nghiệp
– Văn bản chấp thuận về việc cách ly và phương án cách ly y tế của Sở y tế tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài dự kiến cách ly;
– Giấy xác nhận phòng khách sạn cách ly
– Vé máy bay
– Giấy giới của tổ chức, doanh nghiệp cử nhân sự đi làm thủ tục nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh.
Lưu ý về việc sử dụng Hộ chiếu Caccine hiện nay một số nước trên thế giới đã cho phép nhập cảnh bằng hộ chiếu Vaccine nhưng Việt Nam vẫn chưa cho phép cấp visa nhập cảnh đối với người mang hộ chiếu vaccine hoặc người có giấy chứng nhận đã tiêm vaccine Covid 19 vào Việt Nam với mục đích thương mại, du lịch, thăm thân ……. Chúng tôi sẽ sớm cập nhật sớm tình hình khi có thông tin mới nhất của Cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền.
3. Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài ở đâu?
– Các doanh nghiệp có trụ sở phía Bắc Nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh số 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
– Các doanh nghiệp có trụ sở công ty tại phía Nam nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM
II. Thủ tục, hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Người nước ngoài đang ở Việt Nam là người nước ngoài đã nhập cảnh và đang tạm trú tại Việt Nam và hết thời hạn visa có nhu cầu xin cấp visa hoặc gia hạn visa theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Điều kiện xin cấp visa cho người nước ngoài ở tại Việt Nam
– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
– Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn theo thời hạn visa dự định xin.
– Có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện xin cấp visa theo loại visa dự kiến xin
– Không thuộc trường hợp cấm hoặc hạn chế xuất nhập cảnh Việt Nam.
2. Hồ sơ xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài
Người nước ngoài hoặc công ty sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ tài liệu sau:
– Tờ khai/đơn xin cấp visa thị thực Việt Nam (Mẫu NA5)
– Hộ chiếu gốc của người nước ngoài;
– Thẻ tạm trú (Nếu có)
– Bản khai đăng ký tạm trú online hoặc đăng ký tạm trú có xác nhận của công an xã phường.
– Giấy giới thiệu doanh nghiệp, tổ chức cử người đi nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp visa
Lưu ý: – Nếu là người Trung Quốc, Đài Loan thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm
-Người nước ngoài hộ chiếu hết trang để dán visa hoặc đóng dấu tạm trú thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm để làm thị thực rời.
Ngoài các giấy tờ tài liệu trong bộ hộ sơ nêu trên thì tương ứng với mỗi loại visa doanh nghiệp, người nước ngoài cần nộp kèm với các hồ sơ cụ thể sau đây:
1. Đối với Hồ sơ làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngắn hạn ( DN1, DN2)
Visa ngắn hạn này có ký hiệu là DN 1, DN 2 cấp cho người nươc ngoài vào làm việc với doanh nghiệp của Việt Nam theo diện chuyên gia, người quản lý, lao động kỹ thuật hoặc người lao động có trình độ cao khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thị thực này có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng.
Khi nộp hồ sơ xin cấp visa doanh nghiệp từ 1 đến 3 tháng cần nộp kèm: Văn bản giải trình/ trình bày về việc cấp mới hoặc gia hạn visa phù hợp với nhu cầu công việc của doanh nghiệp. Trong văn bản này doanh nghiệp cần phải giải thích rõ vì sao cần gia cấp visa, gia hạn visa và tính cấp thiết của việc xin cấp visa này…… Văn bản phải được lập bởi công ty và có ký đóng dấu xác nhận theo quy định.
2. Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dài hạn (LĐ 1, LĐ 2)
Thị thực lao động bao gồm hai loại là visa có ký hiệu LĐ 1 và Visa LĐ 2 có thời hạn tối đa là 1 năm (12 tháng) hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 02 năm theo thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện thuộc cấp giấy phép lao động (miễn giấy phép lao động).
Hồ sơ doanh nghiệp và người nước ngoài cần chuẩn bị:
– Đối với xin visa LĐ1: Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ( Chứng nhận miễn giấy phép lao động.
– Đối với xin visa LĐ2: Bản sao có chứng thực giấy phép lao động của người nước ngoài.
3. Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa thị Việt Nam diện đầu tư (ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3, ĐT 4)
Thị thực đầu tư là loại thị thực dài hạn cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần … tại các doanh nghiệp Việt Nam với thời hạn visa tối đa là 1 năm (12 tháng) và tối đa là 10 năm đối với việc xin cấp thẻ tạm trú.
Visa ĐT11 cấp cho nhà đầu tư và người đại diện với số vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên; Visa ĐT2 vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng; Visa ĐT33 có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; Visa ĐT4 có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị cho visa đầu tư bao gồm:
– Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác định người nước ngoài xin cấp visa là nhà đầu tư
– Văn bản tài liệu xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc đã hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. (Giấy đó có thể là xác nhận sao kê của Ngân hàng thương mại; Báo cáo tài chính có kiểm toán, Văn bản của cơ quan thuế xác định vốn của chủ sở hữu …..)
4. Đối với hồ sơ làm thủ tục visa và gia hạn visa du lịch (DL)
Visa du lịch là loại visa là loại visa có thời hạn tối đa là 3 tháng và mỗi lần nhập cảnh sẽ được tạm trú tối đa 1 tháng. Hết thời hạn tạm trú người nước ngoài có thể lựa chọn xuất cảnh và nhập cảnh lại để được gia hạn tạm trú hoặc làm thủ tục xin gia hạn tạm trú tại Việt Nam nếu không có điều kiện xuất cảnh. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
– Bản sao chứng thực giấy phép lữ hành của công ty du lịch theo quy định của Luật du lịch;
– Xác nhận việc người nước ngoài đang tạm trú tại các cơ sở lưu trú du lịch
5. Đối với hồ sơ làm thủ tục xin hoặc gia hạn visa thăm thân
Hồ sơ diện xin visa thăm thân bao gồm:
– Bản sao chứng thực hoặc bản dịch công chứng đối với những tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân giữa người bảo lãnh xin cấp visa và người được bảo lãnh xin cấp cấp visa
Hồ sơ đó thông thường sẽ bao gồm các loại giấy tờ như: Đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy khai sinh đối với trẻ em, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình đối với các thành viên trong gia đình, Giấy chứng nhận quốc tịch……..
Những tài liệu nào được cấp tại nước ngoài thì yêu cầu khi nộp hồ sơ phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự.
6. Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi mục đích visa Việt Nam
Những loại visa thường xuyên chuyển đổi mục đích bao gồm:
– Chuyển đổi từ visa du lịch (Visa DL) sang visa lao động (LĐ1, LĐ2), visa đầu tư tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) visa làm việc (DN1, DN2), và chuyển sang visa thăm thân (visa TT); Chuyển đổi từ visa làm việc DN1, DN2 sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) và chuyển đổi sang visa thăm thân; Chuyển đổi từ visa thăm thân (visa thăm thân) sang visa làm việc DN1, DN2, visa lao đông (LĐ1, LĐ2) và chuyển đổi visa thăm thân sang visa đầu tư; Chuyển đổi đầu tư sang các loại visa làm việc, thăm thân, kết hôn …..
Những hồ sơ cần chuẩn bị cho việc chuyển đổi visa cho người nước ngoài:
– Đối với nhà đầu tư và người đại diện: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư và văn bản xác nhận việc đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định.
– Đối với loại thăm thân: Bản chức thực hoặc dịch thuật công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;
– Đối với người lao động: Bản sao chứng thực giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử (Visa EV) và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Đối với hồ sơ làm thủ tục cho các loại visa thị thực khác
– Visa LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam yêu cầu bản sao có chứng thực Giấy phép hành nghề luật tại Việt Nam được cấp bởi Bộ tư pháp
– Visa thị thực ký hiệu NN1 – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa thị thực ký hiệu NN2 -Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa thị thực ký hiệu NN3 – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
– Visa thị thực ký hiệu DH – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh người vào thực tập, học tập và chương trình học tập.
– Visa thị thực ký hiệu HN – Bản sao chứng thực văn bản chứng minh là người vào dự hội nghị, hội thảo.
– Visa thị thực ký hiệu PV1 – Các giấy tờ tờ theo quy định của Luật báo chí Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
– Visa thị thực ký hiệu PV2 – Các giấy tờ theo quy định của Luật báo chí cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
– Visa thị thực ký hiệu NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ
III. Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài.
Khách hàng khi có nhu cầu nộp hồ sơ xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài có thể ủy quyền cho Văn phòng dịch vụ visa của Công ty chúng tôi thực hiện các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài với chi phí và thời gian phù hợp. Xin vui lòng liên hệ với văn phòng của chúng tôi tại Hà Nội và TP HCM để được biết thông tin chi tiết.
Ngoài ra nếu khách hàng có thời gian và nắm rõ thủ tục hành chính trong việc xin cấp visa gia hạn visa thì có thể trực tiếp làm thủ tục tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh ở trung ương và địa phương.
1. Thủ tục nộp visa tại Hà Nội
Những doanh nghiệp và người nước ngoài có địa chỉ công ty hoặc tạm trú tại các tỉnh phía Bắc thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, tp Hà Nội từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7.
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ LÀM DỊCH VỤ VISA TẠI HÀ NỘI |
|
Thành phố Hà Nội Thành phố Hải Phòng Tỉnh Hòa Bình Tỉnh Lai Châu |
Tỉnh Nam Định Tỉnh Quảng Ninh |
2. Thủ tục nộp visa tại TP Hồ Chí Minh
Những công ty và người nước ngoài có địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ lưu trú tại các tỉnh phía Nam thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP HCM số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM.2. Thủ tục nộp visa tại TP HCM
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ LÀM DỊCH VỤ VISA TẠI TP. HCM |
|
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Đức Tỉnh Gia Lai |
Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Kiên Giang Tỉnh Sóc Trăng |
3. Nộp hồ sơ xin cấp visa tại các tỉnh thành phố khác
Tại các tỉnh và thành phố thì doanh nghiệp và người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp visa gia hạn visa tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.