Các loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài 2021 – 2022
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài được chia làm các loại thẻ tạm trú: Loại thẻ tạm trú làm việc; Loại thẻ tạm trú đầu tư; Loại thẻ tạm trú thăm thân; Loại thẻ tạm trú công vụ, ngoại giao.
1. Loại thẻ tạm trú cho người lao động làm việc tại Việt Nam có thời hạn tối đa 2 năm
– Người nước ngoài là người lao động vào Việt Nam làm việc dài hạn có giấy phép lao động hoặc giấy phép hoạt động hành nghề tại Việt Nam
Thẻ tạm trú LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
Thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
2. Loại thẻ tạm cho người nước ngoài là nhà đầu tư thời hạn từ 1 năm đến 10 năm
Loại thẻ tạm trú này cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam hoặc của nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm.
– Thẻ tạm trú ĐT3 có thời hạn tối đa 3 năm. Loại thẻ này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
– Thẻ tạm trú ĐT2 có thời hạn tối đa 5 năm, cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
– Thẻ tạm trú ĐT1 có thời hạn tối đa 10 năm. Thẻ này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
3. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài thăm thân (TT) với thời hạn từ 1 năm đến 10 năm
– Loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa 2 năm với người thân là người lao động và tối đa 10 năm đối với thân nhân là nhà đầu tư
– Loại thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là người Việt Nam (Bao gồm vợ, chồng, bố mẹ, con, ông bà….) có thời hạn tối đa 5 năm.
3. Người nước ngoài vào Việt Nam theo diện nhà ngoại giao, báo chí theo quy định về ngoại giao và luật báo chí và các loại thẻ tạm trú khác:
– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam có thời hạn tối đa 2 năm
– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa 3 năm
– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn tối đa 3 năm
– NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ có thời hạn tối đa không quá 5 năm
– LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thời hạn không quá 5 năm
– LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có thời hạn 5 năm
– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp có thời hạn tối đa 5 năm
– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập. có thời hạn tối đa 5 năm
Nếu khách hàng mong muốn sử dụng dịch vụ liên quan đến thẻ tạm trú xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và cung cấp dịch vụ chi tiết.